Thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất năm 2024

Nếu muốn cải thiện khả năng tự học giao tiếp, bạn có thể bắt đầu học thêm các thành ngữ tiếng Anh. Việc sử dụng thành thạo các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn làm quen với cách giao tiếp của người bản xứ. Bài viết hôm nay, vietdinh.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu về thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhé!

1. Tìm hiểu về thành ngữ trong tiếng Anh

Thành ngữ tiếng Anh hay còn gọi là Idiom Là sự kết hợp của các từ ngữ riêng lẻ với nhau thành các cụm từ, mang một ý nghĩa cụ thể. Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có các thành ngữ mang ý nghĩa ẩn dụ khác nhau. 

Tuy nhiên, các bạn không nhất thiết phải sử dụng thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp với người bản xứ. Các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cũng như lối nói chuyện giống như người bản xứ.

Điều này đặc biệt phải cần thiết những bạn đang muốn theo học tiếng Anh giao tiếp. Không chỉ vậy, thành ngữ tiếng Anh sẽ giúp bạn luôn nâng điểm bài thi nói trong bài thi IELTS, TOEFL,…

Đăng ký liền tay nhận ngay học bổng

window.fluent_form_ff_form_instance_6_1 = {"id":"6","settings":{"layout":{"labelPlacement":"top","helpMessagePlacement":"with_label","errorMessagePlacement":"inline","cssClassName":"","asteriskPlacement":"asterisk-right"},"restrictions":{"denyEmptySubmission":{"enabled":false}}},"form_instance":"ff_form_instance_6_1","form_id_selector":"fluentform_6","rules":{"names[first_name]":{"required":{"value":true,"message":"B\u1eaft bu\u1ed9c nh\u1eadp"}},"names[middle_name]":{"required":{"value":false,"message":"This field is required"}},"names[last_name]":{"required":{"value":false,"message":"This field is required"}},"phone_numbers":{"required":{"value":true,"message":"B\u1eaft bu\u1ed9c nh\u1eadp"}},"email":{"required":{"value":true,"message":"B\u1eaft bu\u1ed9c nh\u1eadp"},"email":{"value":true,"message":"\u0110\u1ecba ch\u1ec9 email ch\u01b0a h\u1ee3p l\u1ec7"}}}};

2. Tổng hợp các thành ngữ tiếng Anh

2.1. Thành ngữ tiếng Anh thông dụng

  • Break the news: Thông báo
  • Cost an arm and a leg: Rất đắt
  • Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
  • Real flop: Thất bại
  • When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được
  • Look on the bright side: Hãy lạc quan lên
  • Easier said than done: Nói dễ hơn làm
  • Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều
  • Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
  • Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
  • In a bad mood: Không vui
  • Out of the world: Ngon
  • Give it a shot: Thử cái gì đó
  • Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ
  • Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
  • Good for you: Làm tốt lắm
  • In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt
thành ngữ tiếng anh
Thành ngữ tiếng Anh thông dụng
  • You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại cậu
  • Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều
  • You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
  • Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
  • Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
  • Easier said than done: Nói dễ, làm khó. 24. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
  • Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
  • Grasp all, lose all: Tham thì thâm
  • Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
  • Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
  • When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
  • Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
  • Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
  • A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
  • Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
  • Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
  • Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
  • Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
  • Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
  • A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
  • Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
  • A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
  • A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
  • Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
  • Habit cures habit: Lấy độc trị độc
  • Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
  • Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
  • Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
  • Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
  • The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
  • A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng
  • Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
  • One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
  • He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
  • Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
  • A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
  • A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
thành ngữ tiếng anh
A miss is as good as a mile
  • A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
  • Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
  • You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
  • Grasp all, lose all: Tham thì thâm
  • A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
  • Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
  • Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
  • Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
  • One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
  • Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
  • Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
  • As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
  • A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
  • There’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
  • Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
  • It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan
  • A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
  • Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
  • Tit For Tat: Ăn miếng trả miếng
  • New one in, old one out: Có mới, nới cũ
  • Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
  • Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
  • Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
  • An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
  • A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
  • Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
  • Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
  • Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
  • Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
  • Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
  • Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  • The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
  • So many men, so many minds: Chín người, mười ý
  • Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
  • Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
  • Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
  • Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
  • Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  • Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn
  • Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
  • Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
  • Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  • Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
  • Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to
  • Words are but Wind: Lời nói gió bay
  • Make a mountain out of a molehill: Việc bé xé to
  • Every Jack has his Jill: Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
  • More haste, less speed: Dục tốc bất đạt
  • Speech is silver, but silence is golden: Lời nói là bạc, im lặng là vàng

2.2. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

  • Under the weather

“Trái gió trở trời”

Theo nghĩa đen, bạn có thể “ở dưới thời tiết”??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.

Nếu bạn cảm thấy “Under the weather”, có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm thấy mình “bị ốm”. Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều…

  • A storm is brewing

Thành ngữ này có nghĩa “sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra”

  • Calm before the storm

Nói đến một khoảng thời gian “yên tĩnh khác thường” trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)

  • Weather a storm

Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.

  • When it rains, it pours

Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.

  • Chasing rainbows

Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.

thành ngữ tiếng anh
Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên
  • Rain or shine

Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.

  • Under the sun

Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng… Thường sử dụng để so sánh một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.

  • Once in a blue moon

Chỉ một sự kiện gì đó “rất hiếm”, hành động gì đó “rất hiếm” khi xảy ra

  • Every cloud has a silver lining

Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó

  • A rising tide lifts all boats

“Nước nổi thuyền nổi”

Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi

  • Get into deep water

Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ những điều “rắc rối”

  • Pour oil on troubled waters

Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.

Nhập mã VIETDINH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Make waves

Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.

  • Go with the flow

“Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng” hoặc “Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng chảy”

Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.

  • Lost at sea

Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.

  • “I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”
  • Sail close to the wind

“Không được vượt ra khỏi ranh giới”. Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.

  • Make a mountain out of a molehill

Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.

  • Gain ground

Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.

  • Walking on air

Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.

  • Many moons ago

Đây là một trong những thành ngữ tiếng Anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.

  • Castle in the sky

Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.

  • Down to earth

Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.

  • Salt of the earth

Thành thật và tốt bụng

  • The tip of the iceberg

“Phần nổi của tảng băng chìm”

Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều. 

  • Break the ice

Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.

  • Sell ice to Eskimos

Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi ích tốt nhất của họ hoặc chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý.

  • Bury your head in the sand

Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.

  • Let the dust settle

Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.

  • Clear as mud

Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.

  • As cold as stone

Rất lạnh lùng và vô cảm.

  • Between a rock and a hard place

Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.

  • Nip something in the bud

Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển của tình huống đó.

  • Out of the woods

Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở nên cải thiện và dễ chịu hơn.

2.3. Thành ngữ tiếng Anh với thực phẩm

  • Spice things up

Điều này có nghĩa là làm cho cái gì đó thú vị hơn.

  • A piece of cake

“Chuyện nhỏ như con thỏ” – “dễ như ăn bánh”

Thành ngữ này đến đến một công việc hay nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành

  • Cool as a cucumber

Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác tươi mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn “cool as a cucumber” có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy.

  • A couch potato
thành ngữ tiếng anh
Thành ngữ tiếng Anh với thực phẩm

Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế xem tivi.

  • Bring home the bacon

Thành ngữ này nói đến một người phải làm việc kiếm sống để nuôi gia đình.

  • In hot water

“Nước sôi lửa bỏng”

Khi ai đó “in hot water”, họ đang ở trong tình huống xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng.

  • Compare apples and oranges

Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị.

Thật khó để so sánh hai thứ không giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ thực tế đã rất khác nhau, không nên so sánh.

  • Not one’s cup of tea

Nếu thứ gì đó không phải là “tách trà” của bạn, thì đó là hoạt động bạn không hứng thú, không đam mê hoặc không làm tốt.

  • Eat like a bird

Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Không nhiều phải không?

Vì vậy nói “eat like a bird” có nghĩa là ăn rất ít.

  • Eat like a horse

“Ăn khỏe như trâu bò” – “ăn như heo”

Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu?

Đúng vậy, “eat like a horse” có nghĩa là ăn một lượng lớn thức ăn.

  • Butter [someone] up

“Nịnh hót – bợ đỡ”

Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là làm hài lòng hoặc tâng bốc ai đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó. 

  • Food for thought

Điều này đề cập đến một cái gì đó cần phải suy nghĩ cẩn thận, kỹ lưỡng.

  • A smart cookie

Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ.

  • Packed like sardines

“Chật cứng, đông đúc”

Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi? Vâng, cá nhồi nhét bên trong lon. Vì vậy thành ngữ này mô tả một địa điểm hoặc một tình huống nào đó rất đông đúc người (hoặc vật, động vật).

  • Spill the beans

Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và tất cả đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng “spill the beans” có nghĩa là vô tình hoặc sớm đưa ra thông tin được cho cần phải giữ bí mật.

  • A bad apple

Hãy tưởng tượng một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng anh này muốn nói đến người tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể ảnh hưởng xấu đến những người khác trong nhóm.

  • Bread and butter

Bánh mì và bơ là một loại thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này đề cập đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực phẩm, nhà ở,…

  • Buy a lemon

Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là bạn bỏ nhiều tiền để mua một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị.

  • A hard nut to crack

Đề cập đến những người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối phó.

  • Have a sweet tooth

Bạn có thích ăn bánh kẹo và những đồ ăn có vị ngọt khác không? Nếu bạn thích ăn chúng thì có thể nói bạn có “have a sweet tooth”

3. 10 thành ngữ tiếng Anh thường được sử dụng trong bài thi IELTS

  • Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan

Thành ngữ này thường dùng khi bạn muốn nói đang ở giữa nhiều sự lựa chọn mà tất cả chúng đều khó khăn như nhau.

Ví dụ: I hate my job so much I can’t bare going to work, but if I quit I don’t think I can get another job. I’m really stuck between a rock and a hard place.

  • Every cloud has a silver lining: Khổ tận cam lai

Câu thành ngữ tiếng Anh này thể hiện niềm tin tích cực, rằng mọi thứ rồi sẽ tốt đẹp hơn, kể cả trong những lúc khó khăn nhất.

Ví dụ:

Don’t worry about this! Every cloud has a silver lining.

thành ngữ tiếng anh
10 thành ngữ cần thiết cho bạn khi thi IELTS
  • Bite the hand that feeds you: Nuôi ong tay áo

“Bite the hand that feeds you” là một thành ngữ dùng để chỉ hành động ăn cháo đá bát, gây tổn thương hay làm hại những người đã từng giúp đỡ bạn.

Ví dụ: Don’t tell her what you really think of her if she’s helping you with your English! Don’t bite the hand that feeds you.

  • Judge a book by its cover: Trông mặt bắt hình dong

“Judge a book by its cover” hay “Đánh giá một quyển sách qua bìa” là một thành ngữ dùng để chỉ hành động đánh giá một người hoặc một sự việc nào đó chỉ bằng hình thức bên ngoài.

Ví dụ: Don’t judge a book by its cover! She may look innocent but she is a real troublemaker.

  • Flogging a dead horse: Công dã tràng

Đây là thành ngữ thường được dùng khi bạn nhọc công thực hiện một việc làm gì đó, nhưng chắc chắn sẽ không thu được kết quả mong muốn.

Ví dụ: Why are we bothering? We’re flogging a dead horse. Our online business is making no money, so we should move on and do something else.

  • Jumping the gun: Cầm đèn chạy trước ô tô

“Jumping the gun” là câu thành ngữ mô phỏng hành động cướp cò súng để báo hiệu trong những một cuộc thi marathon. Thành ngữ này dùng để chỉ những người có hành động hấp tấp, nóng vội

Ví dụ: Don’t you think you are jumping the gun by talking about marriage so soon? You’ve only just met.

  • A drop in the ocean: Muối bỏ bể

Thành ngữ tiếng anh “a drop in the ocean” dùng để chỉ một lượng rất nhỏ so với một thứ rất to lớn.

Ví dụ: The money sent by comic relief to help poverty in Africa is just a drop in the ocean. They need far more than this.

  • Sit on the fence: Chần chừ không quyết

Thành ngữ này sử dụng hình ảnh một người ngồi trên bờ rào vắt vẻo để ám chỉ thái độ chần chừ, không quả quyết khi phải đưa ra một quyết định nào đó.

Ví dụ: I’m not sure which party he is going to vote for. He’s sitting on the fence.

  • Bite the bullet: Nằm gai nếm mật

“Bite the bullet” sử dụng hình ảnh “ngậm viên đạn” nhằm diễn tả tình trạng mà một ai đó phải cắn răng chịu đựng để vượt qua hoàn cảnh khó khăn.

Ví dụ: When the time comes, I’ll bite the bullet and take my punishment without a fuss.

  • By all means: Bằng mọi giá

“By all means” thường được sử dụng khi bạn muốn bày tỏ sự kiên quyết, bất chấp mọi giá để đạt có thể đạt được mục đích.

Ví dụ: I will attempt to get there by all means.

4. Những lưu ý khi sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh

  • Bạn phải hiểu chính xác, linh hoạt và biết cách dùng của thành ngữ đó trong các cuộc hội thoại của người bản địa.
  • Sử dụng thành ngữ tiếng Anh có thể giúp các bạn nâng cao được điểm số cho bài thi IELTS Writing và Speaking. Tuy nhiên, trong một bài viết 250 từ, bạn không nên sử dụng quá 2 thành ngữ.
  • Nhiều thành ngữ thể hiện cách nói đời thường, thân mật. Do đó, không nên sử dụng vào bài thi Writing của bạn. Nhưng trong phần thi Speaking thì thành ngữ đem lại lợi ích khá hữu ích.
  • Cho dù sử dụng thành ngữ trong bài thi Speaking hay Writing thì bạn nên đặc biệt chú ý đến ngữ cảnh và người đang được thành ngữ đó muốn ám chỉ tới.

5. Gợi ý phương pháp học thành ngữ tiếng Anh hiệu quả

Học thành ngữ trong văn cảnh

Bạn nên nhớ rằng thành ngữ cần được sử dụng đúng và chặt chẽ trong bối cảnh nhất định. Khi bắt gặp một thành ngữ lạ, điều đầu tiên cần làm là tra cứu nghĩa đen trên google. Sau đó, các bạn phải đọc kĩ bối cảnh của thành ngữ đó để sử dụng đúng ý nghĩa.

thành ngữ tiếng anh
Những khó khăn khi học thành ngữ tiếng Anh

Làm nhật ký thành ngữ

Đây là thói quen tốt giúp bạn tăng vốn thành ngữ của mình. Hãy làm một quyển “nhật kí” để ghi lại những thành ngữ mà bạn bắt gặp ở mọi nơi. Dĩ nhiên, ngoài việc ghi lại bạn cần phải bổ sung nghĩa đen và ví dụ.

Quan trọng nhất: thường xuyên sử dụng các idiom đã học trong giao tiếp hàng ngày

Vốn thành ngữ tiếng Anh của bạn sẽ “chết” nếu bạn không thực sự sử dụng chúng: trong giao tiếp tiếng Anh hay trong khi viết tiếng Anh. Thành ngữ sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến ngôn ngữ của người bản xứ, tức là khi bạn giao tiếp với một người Anh hay một người Mỹ, họ sẽ cảm nhận được sự thân thiện từ bạn nếu bạn biết lồng ghép các thành ngữ trong cuộc đối thoại của mình.

1000 thành ngữ tiếng Anh phổ biến nhất file PDF

Các bạn cũng có thể tham khảo thêm các thành ngữ tiếng Anh khác theo đường link sau: 

Link tải tổng hợp học 1000 thành ngữ tiếng Anh phổ biến nhất

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thành ngữ tiếng Anh mà Vietdinh.vn mà đã tổng hợp được. Để có thể hiểu được hết ý nghĩa của các thành ngữ, bạn cần phải hiểu rõ nghĩa của các từ vựng trong câu. Tham khảo thêm các bài viết về kiến thức tiếng Anh của Việt Đỉnh nhé. Chúc bạn học tập tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan